Sổ hồng đồng sở hữu

Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, việc sở hữu một căn nhà, một tài sản địa ốc không chỉ là một mong muốn của nhiều người mà còn là một nhu cầu thiết yếu. Để đảm bảo quyền lợi và chứng minh sự sở hữu hợp pháp, sổ hồng đồng sở hữu đã trở thành tài liệu quan trọng và cần thiết. Sổ hồng không chỉ là biểu hiện của quyền sở hữu mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của chủ sở hữu và tạo ra sự an tâm cho người mua. Hãy cùng tìm hiểu về sổ hồng đồng sở hữu và tầm quan trọng của nó trong bài viết này.

I. Sổ hồng đồng sở hữu là gì?

Sổ hồng đồng sở hữu là gì?
Sổ hồng đồng sở hữu

1. Sổ hồng

  • Sổ hồng là cách gọi của người dân theo màu sắc của sổ còn trong luật pháp được quy định là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Sổ hồng được cấp bởi Bộ Tài Nguyên và Môi trường theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT của Bộ Tài Nguyên và Môi trường và Nghị định số 88/2009/NĐ-CP của Chính Phủ.
  • Sổ hồng được chia thành 2 loại: sổ hồng riêng và sổ hồng đồng sở hữu.

2. Sổ hồng đồng sở hữu

  • Sổ hồng đồng sở hữu là một loại giấy chứng nhận quyền chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, đặc biệt có nhiều hơn hai chủ sở hữu mà không có quan hệ con cái hay vợ chồng của chủ sở hữu.

3. Phân biệt Sổ hồng riêng và Sổ hồng đồng sở hữu

Chủ sở hữu

  • Sổ hồng đồng sở hữu: Từ hai người trở lên không có quan hệ vợ chồng hay con cái, sổ được cấp cho từng cá nhân có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Sổ hồng riêng: Một hay 2 người trở lên có quan hệ vợ chồng, quan hệ con cái cùng đứng tên trên một sổ.

Điều kiện cấp

  • Sổ hồng đồng sở hữu: Từ 2 người trở lên, không có quan hệ vợ chồng hoặc con cái với nhau.
  • Thỏa thuận mảnh đất là tài sản chung hoặc cùng góp tiền mua và yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận cho các chủ thể này cùng có quyền.
  • Diện tích thửa đất không đủ điều kiện để tách thành nhiều thửa độc lập hoặc diện tích thửa đất quá nhỏ không đủ điều kiện để được cấp sổ thì có thể hợp thửa với người khác để có sổ.
  • Sổ hồng riêng: Một hay 2 người trở lên có quan hệ vợ chồng, quan hệ con cái cùng đứng tên trên một sổ. Diện tích đủ điều kiện theo quy định của Luật đất đai theo từng khu vực, vùng miền.

4. Quyền hạn của chủ thể

  • Sổ hồng đồng sở hữu: Khi thực hiện các giao dịch làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng, quyền sở hữu của các chủ thể sẽ không do một trong số người chủ sở hữu định đoạt mà cần có sự đồng ý của các bên sở hữu còn lại. Điều này là để bảo vệ tốt quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể.
  • Sổ hồng riêng: Khi thực hiện các giao dịch làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng, quyền sở hữu thì chỉ cần có quyết định của một người (người đứng tên trên sổ) hoặc đồng nhất ý kiến của cả vợ chồng, con cái (toàn bộ người đứng tên trên sổ).

II. Quy định về sổ hồng đồng sở hữu

Quy định về sổ hồng đồng sở hữu
Quy định về sổ hồng đồng sở hữu
  • Đồng sở hữu được quy định tại khoản 2 Điều 98 Luật Đất đai quy định:
  • “ Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.”
  • Theo đó, những người đồng sở hữu sẽ được cấp mỗi người một sổ, trừ trường hợp yêu cầu trao Giấy chứng nhận cho người đại diện. Trên Giấy chứng nhận bắt buộc ghi thông tin họ tên của những người đồng sở hữu.

III. Thủ tục tách sổ đỏ đồng sở hữu ?

Thủ tục tách sổ đỏ đồng sở hữu ?
Thủ tục tách sổ đỏ đồng sở hữu
  • Do giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của gia đình bạn là giấy chứng nhận sử dụng đất đồng sở hữu cho nên nếu muốn thực hiện tách sổ thì phải được sự đồng ý của tất cả những người có tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đó.
  • Khi đã có sự đồng ý của cả hai người đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì gia đình bạn có thể làm thủ tục tách thửa và sang tên nhưng phải đáp ứng điều kiện đối với diện tích đất tối thiểu được tách thửa do UBND tỉnh quy định ở địa phương bạn quy định.

IV. Thủ tục tách thửa và sang tên

Thủ tục tách thửa và sang tên

  • Đối với mẹ bạn muốn đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì bố bạn hoặc chị con bác của bạn phải lập hợp đồng chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất, sau đó công chứng hợp đồng đó tại tổ chức công chứng tại địa phương.
  • Để có thể thực hiện thủ tục tách thửa thì những người đồng sở hữu cử ra một người đại diện nộp hồ sơ đề nghị tách thửa cho văn phòng đăng ký đất đai.
  • Trình tự, thủ tục được quy định tại điều 75 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai như sau:
  • “Điều 75. Trình tự, thủ tục thực hiện tách thửa hoặc hợp thửa đất
  • Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa.
  • Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

a) Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;

b) Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa;

c) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.”

  • Theo quy định tại khoản 4 điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT thì hồ sơ đề nghị tách thửa bao gồm:

Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

– Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất;

– Hợp đồng chuyển nhượng/ tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

  • Các giấy tờ khác nếu văn phòng đăng ký đất đai yêu cầu.

Kết bài:

Trên thực tế, sổ hồng đồng sở hữu không chỉ đơn thuần là một giấy tờ pháp lý, mà là một chứng chỉ quyền sở hữu vô cùng quan trọng đối với bất kỳ ai sở hữu một căn nhà. Với sổ hồng đồng sở hữu, chủ sở hữu có thể yên tâm về quyền lợi của mình, và người mua cũng có thể đảm bảo rằng tài sản mà họ đầu tư là hợp pháp và an toàn. Việc đảm bảo sổ hồng đồng sở hữu là một trong những bước quan trọng nhất để bảo vệ quyền lợi của mỗi người dân và đảm bảo sự phát triển bền vững trong lĩnh vực bất động sản. Vì vậy, hãy luôn chú trọng và coi trọng giá trị của sổ hồng đồng sở hữu để xây dựng một xã hội công bằng và phát triển.