Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất

Trong lĩnh vực bất động sản, việc mua đất và xây dựng nhà là một trong những quyết định quan trọng của mỗi gia đình. Tuy nhiên, không phải ai cũng có đủ khả năng tài chính để tự mua đất và xây dựng nhà một cách độc lập. Đây là lúc mô hình góp vốn mua đất được áp dụng, và để đảm bảo quyền lợi cho các bên tham gia, việc lập hợp đồng góp vốn là điều cần thiết.

I. Hợp đồng góp vốn mua đất là gì?

Hợp đồng góp vốn mua đất là gì?
Làm Hợp đồng góp vốn mua đất
  • Hợp đồng là văn bản ghi nhận những thỏa thuận giữa các bên liên quan về việc thay đổi, xác lập, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Đồng thời, theo quy định tại Điều 34 Luật Doanh nghiệp năm 2020, tài sản góp vốn hợp pháp bao gồm: quyền sử dụng đất, đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sở hữu trí tuệ, bí quyết kỹ thuật, công nghệ, tài sản khác có thể định giá được bằng đồng Việt Nam.
  • Vậy hợp đồng góp vốn mua đất là gì? Nhiều người có nhu cầu đầu tư đất đai, nhà cửa bằng hình thức góp vốn cùng bạn bè, người thân cần quan tâm và nghiên cứu kỹ loại hợp đồng này. 
  • Hiểu theo một cách đơn giản, hợp đồng góp vốn mua đất là văn bản thỏa thuận việc góp vốn (có thể góp tiền hoặc góp tài sản) để mua đất với mục tiêu thu lại lợi nhuận hoặc đặt được quyền sử dụng một thửa đất. Văn bản được ký kết dựa trên sự đồng ý tham gia của cá nhân hoặc tổ chức, của hai hoặc nhiều người,…
  • Cách thức phân chia lợi nhuận sau khi sang nhượng, bán lại sẽ phụ thuộc vào thỏa thuận của các bên tham gia góp vốn. Thêm vào đó, thỏa thuận của các bên cần phải đảm bảo nghiêm túc tuân thủ những quy định của pháp luật. Bởi vậy, việc soạn thảo mẫu hợp đồng góp vốn mua đất là công đoạn quan trọng khi nhiều cá nhân, tổ chức có ý định hùn vốn đầu tư chung một dự án. Các bên ký kết cần quan tâm kỹ càng đến mọi thông tin nhỏ nhất, từng điều khoản trong hợp đồng.

II. Những nội dung cần có trong Hợp đồng góp vốn mua đất

Những nội dung cần có trong Hợp đồng góp vốn mua đất

Một hợp đồng chung vốn mua đất chuẩn xác cần có đầy đủ những nội dung như sau:

  • Thông tin của các bên tham gia góp vốn như họ và tên, chứng minh nhân dân/căn cước công dân, số điện thoại, địa chỉ liên hệ, hộ khẩu thường trú,…
  • Tổng giá trị vốn góp và tỷ lệ góp vốn của mỗi bên tham gia
  • Tài sản góp vốn (dưới các hình thức như tiền, vàng hoặc tài sản có giá trị tương đương)
  • Hình thức thanh toán (chuyển khoản, tiền mặt, tài sản, loại tiền tệ,…)
  • Cách giải quyết tranh chấp 
  • Mục đích góp vốn
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia
  • Thời hạn góp vốn

III. Hướng dẫn điền mẫu hợp đồng góp vốn mua đất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——— ***** ——–

 

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN

(V/v góp vốn nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất)

Hôm nay, vào lúc … giờ, ngày …… tại ……… 

Chúng tôi gồm những Ông, bà có tên sau:

Ông, bà …………… 

Giới tính ……………….

Quốc tịch :……………… 

Sinh ngày :……………

Chứng minh nhân dân số/ Căn cước công dân số: …… ngày cấp …… Nơi cấp …… 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :…… 

Ông, bà …………… 

Giới tính ……………….

Quốc tịch :……………… 

Sinh ngày :……………… 

Chứng minh nhân dân số/ Căn cước công dân số: …  ngày cấp …  Nơi cấp … 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…… 

Đã tiến hành họp về việc góp vốn cùng kinh doanh, với những nội dung cụ thể như sau:

 

Điều 1: Mục đích góp vốn: ……

 

Điều 2: Tài sản góp vốn

2.1. Số vốn góp; loại tài sản góp vốn của từng thành viên: …… 

2.2. Cử người quản lý phần vốn góp: …… 

 

Điều 3. Thời hạn góp vốn

Thời hạn góp vốn bằng tài sản, tiền mặt bắt đầu kể từ  ….. , hạn cuối cùng góp vốn là ……… 

 

Điều 4. Nguyên tắc phân chia lợi nhuận: ……… 

 

Điều 5. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng góp vốn mua đất, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau;

Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

Điều 6. Sự cam đoan giữa các bên tham gia

Bên A cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

– Tài sản góp vốn không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

– Tài sản góp vốn không có tranh chấp;

– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng góp vốn mua đất.

– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

Các cam đoan khác …… 

Bên B cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng góp vốn mua đất là đúng sự thật;

– Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản gúp vốn nêu trên và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu;

– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

Các cam đoan khác……… 

 

Điều 7. Điều khoản cuối cùng

7.1. Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

7.2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này (trước sự có mặt của Công chứng viên).

Hợp đồng có hiệu lực từ ……………..

BÊN A     BÊN B

IV .Hợp đồng góp vốn mua đất có cần công chứng không?

  • Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 về Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất thì: Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất bắt buộc phải công chứng. Còn trường hợp bạn là hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất không bắt buộc phải công chứng nhưng phải công chứng theo yêu cầu của các bên.

V. Lưu ý khi soạn hợp đồng góp vốn mua đất

Lưu ý khi soạn hợp đồng góp vốn mua đất

  •  Trước khi ký kết hợp để các bên có thể yên tâm khi hợp tác kinh doanh cũng như giảm thiểu rủi ro, bảo vệ và ràng buộc các bên trong quá trình hợp tác góp vốn để có thể thực hiện đúng đối tượng hợp đồng, đúng thỏa thuận, đúng cam kết để các bên có thể giải quyết các tranh chấp có thể xảy ra.
  •     Khi ký kết hợp đồng góp vốn mua đất thì các bên cần quan tâm đến vấn đề pháp lý đầy đủ và hợp lệ để tránh những tranh chấp không đáng có về sau.
  •   Các bên nên thỏa thuận rõ ràng lập thành văn bản của những điều khoản trong hợp đồng về mức đóng góp cụ thể của mỗi bên, phân chia lợi nhuận của mỗi bên được hưởng khi hợp tác kinh doanh trên mặt giấy tờ có thể lựa chọn công chứng hợp đồng góp vốn khi cùng nhau góp tiền để mua đất để ngăn ngừa rủi ro. Trong hợp đồng phải có các điều khoản cụ thể ràng buộc các bên và nghĩa vụ của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng, quy định rõ cơ quan nhà nước sẽ giải quyết tranh chấp khi có mâu thuẫn xảy ra.
  •      Để cùng góp vốn mua đất thì các bên phải thỏa thuận rõ thêm các điều khoản về tài chính khi hợp tác góp vốn và  quá trình xử lý tài sản mua được, khai thác giá trị tài sản, quy định cụ thể về phương thức để chấm dứt việc hợp tác để có những lựa chon xử lý tài sản khi các bên không còn hợp tác với nhau.
  •      Một lưu ý khi ký kết hợp đồng mua bán đất là không phải loại đất nào cũng được phép hay đủ điều kiện để được chuyển nhượng, góp vốn thì phải đáp ứng các điều kiện như là người sử dụng đất không có các tranh chấp đối với mảnh đất này và mảnh đất còn trong thời hạn sử dụng đất. Người sử dụng đất phải có các giấy tờ là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Ngoài ra, một yêu cầu nữa là mảnh đất này không bị dùng để kê biên phát mãi tài sản để các bên bảo đảm thi hành án. Vì vậy, để đề phòng những rủi ro thì các bên nên thỏa thuận rõ ràng là chỉ mua bán những loại đất có đầy đủ các điều kiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đất đai, dân sự và các pháp luật có liên quan đến việc góp vốn mua bán đất.
  •     Các bên nên thỏa thuận về thời hạn có hiệu lực của hợp đồng là từ khi các bên ký vào hợp đồng hay vào thời điểm nào cho phù hợp để ràng buộc phát sịnh các quyền và nghĩa vụ pháp lý khi hợp đồng có hiệu lực nhằm yêu cầu để các bên thực hiện theo đúng các thỏa thuận mà các bên cam kết trong hợp đồng để có cơ sở xử lý nếu các bên có vi phạm hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng mà các bên đã giao kết.
  •      Ngoài ra, khi thực hiện hợp đồng góp vốn mua đất không thể lường trước rủi ro thì các bên nên ghi các quy định để sửa đổi, bổ sung lại hợp đồng để cùng thỏa thuận các vấn đề có thể phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng để đề phòng những tình huống mới trong trường hợp bất khả kháng, trở ngại khách quan hoặc các liệt kê các rủi ro để có thể tìm ra các giải pháp, các thiệt hại có thể xảy ra để khắc phục thiệt hại đến mức thấp nhất cho các bên.
  •      Một lưu ý hết sức quan trọng không kém là thỏa thuận lựa chon cơ quan giải quyết phù hợp theo quy định của pháp luật để khi có tranh chấp thì sẽ lựa chọn nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho các bên khi vi phạm hợp đồng .
  •      Ngoài ra, còn nhiều lưu ý khác sẽ có thể sẽ phát sinh trong hợp đồng góp vốn nhưng bản chất của hợp đồng góp vốn này là hợp đồng dân sự thường do các bên góp vốn tự thương lượng và dựa trên tình hình thực tế khi giao kết hợp đồng nên trong phạm vi của bài viết này chúng tôi chỉ có thể nêu một phần nào các vấn đề liên quan việc góp vốn mua đất nhằm giảm thiểu phần nào rủi ro nhằm bảo vệ quyền và các lợi ích cho các bên có liên quan khi giao kết theo hợp đồng theo thỏa thuận hoặc theo. quy định của pháp luật.

Kết bài:

Với những điều khoản rõ ràng và chi tiết được thể hiện trong mẫu hợp đồng góp vốn mua đất, các bên sẽ cảm thấy an tâm hơn khi thực hiện giao dịch này. Việc tham gia vào hợp đồng góp vốn sẽ giúp các bên chia sẻ rủi ro và phát triển cơ hội kinh doanh một cách hiệu quả. Tuy nhiên, để tránh các tranh chấp và rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện giao dịch này, các bên cần chú ý đến các điều khoản và điều kiện được thể hiện trong hợp đồng. Vì vậy, việc lập hợp đồng góp vốn mua đất là cần thiết để đảm bảo quyền lợi và tránh các tranh chấp trong quá trình giao dịch bất động sản.