Các loại thuế khi mua bán đất

Các loại thuế khi mua bán đất. Nói về nội dung mua bán đất , là hoạt động rất phổ biến trong đời sống hiện đại, tuy nhiên, khi mua bán đất cần phải hiểu rõ về các loại thuế liên quan để tránh gặp phải các rủi ro pháp lý và tài chính. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về vấn đề trên

Các loại thuế khi mua bán đất

Các loại thuế khi mua bán đất
Các loại thuế khi mua bán nhà – đất
  • Giao dịch mua bán phải chịu 5 loại thuế, phí cơ bản: thuế thu nhập cá nhân, phí thẩm định hồ sơ, phí công chứng, phí cấp sổ đỏ, phí trước bạ.

I. Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân

  • Theo quy định hiện nay mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản là 2%. Tiền thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản hai bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng chuyển nhượng bên có nghĩa vụ kê khai và nộp thuế để thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

II. Phí thẩm định hồ sơ

Phí thẩm định hồ sơ

  • Hồ sơ giao đất, cho thuê đất: 1.000 đồng/m2 đất được giao, cho thuê; tối đa 7.5 triệu đồng/hồ sơ
  • Hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 05 triệu đồng/hồ sơ.

III. Phí công chứng

Phí công chứng
Phí công chứng khi mua bán nhà đất

Theo Điều 4 thông tư 257/2016/TT-BTC, mức phí được tính như sau:

  • Giá trị hợp đồng dưới 50 triệu đồng. Mức thu tiền phí công chứng là 50.000 đồng
  • Giá trị hợp đồng từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng. Mức thu tiền phí công chứng là 100.000 đồng
  • Giá trị hợp đồng từ trên 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng. Mức thu tiền phí công chứng là 0,1% nhân với giá trị hợp đồng chuyển nhượng
  • Giá trị hợp đồng từ trên 1 tỷ đến 3 tỷ đồng. Mức thu tiền phí công chứng là 1.000.000 đồng cộng 0,06% nhân giá trị hợp đồng chuyển nhượng vượt quá 1 tỷ vnđ
  • Giá trị hợp đồng từ trên 3 tỉ đồng đến 5 tỷ vnđ. Mức thu phí công chứng là 2.200.000 đồng cộng 0,05% nhân giá trị hợp đồng chuyển nhượng vượt quá 3 tỷ đồng
  • Giá trị hợp đồng từ trên 10 tỉ đồng đến 100 tỉ đồng. Mức thu phí công chứng là 5.200.000 đồng cộng 0,03% nhân giá trị hợp đồng chuyển nhượng vượt quá 10 tỷ đồng
  • Giá trị hợp đồng trên 100 tỷ vnđ. Mức thu tiền phí công chứng được xác lập là 32.200.000 đồng cộng 0,02% nhân giá trị hợp đồng chuyển nhượng vượt quá 100 tỉ đồng. Tuy nhiên, mức thu tiền phí tối đa là 70 triệu đồng.

IV. Phí cấp sổ đỏ

  • Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTClệ phí cấp sổ đỏ hay còn được gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.
Phí cấp sổ đỏ
Phí cấp sổ đỏ

 

  • Với hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 5.000.000 đồng/hồ sơ. Lệ phí cấp giấy chứng nhận mới từ 25.000 – 100.000 đồng/giấy, cấp lại từ 25.000 – 50.000 đồng/lần
  • Ngoài ra, phải nộp thêm phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (từng địa phương sẽ quy định riêng).
  • Trong các trường hợp công nhận quyền sử dụng đất (đất khai hoang, đất của cha ông để lại đã sử dụng ổn định lâu dài,…), được Nhà nước giao đất, cho thuê đất. Đây là nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải nộp để được đảm bảo quyền lợi sau này. Bao gồm: Tiền thẩm định hồ sơ, lệ phí và phí cấp sổ đỏ. Số tiền này dao động từ 500.000 – 5.000.000 đồng tùy trường hợp và địa phương.

V. Phí trước bạ

  • Mức thu lệ phí trước bạ với nhà đất là 0.5%. Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 7, khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

Phí trước bạ

  • Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
  • Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ

=

Giá đất tại Bảng giá đất

x Thời hạn thuê đất

70 năm

 Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

 Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất trong một số trường hợp đặc biệt:

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, bao gồm cả đất kèm theo là giá bán thực tế theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất mua theo phương thức đấu giá, đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu giá, đấu thầu là giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế ghi trên hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật hoặc giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế theo biên bản trúng đấu giá, đấu thầu hoặc theo văn bản phê duyệt kết quả đấu giá, đấu thầu (nếu có) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả giá trị đất được phân bổ. Giá trị đất được phân bổ được xác định bằng giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành nhân với hệ số phân bổ. Hệ số phân bổ được xác định theo quy định tại Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung (nếu có).

– Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.

  • Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
  • Mức thu lệ phí trước bạ với nhà đất là 0.5%.

Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 7, khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

Tóm lại, khi mua bán đất, người dân cần phải lưu ý đến các loại thuế như thuế chuyển nhượng, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân để tránh gặp phải các vấn đề pháp lý và tài chính không mong muốn. Hi vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản để hiểu rõ hơn về các loại thuế liên quan đến mua bán đất.